Thành phần:
– Chất hữu cơ:………………………………….20,5%;
– Mangan (Mn):………………………………..70ppm;
– Bo (B):…………………………………………..65ppm;
– Đồng (Cu):……………………………………150ppm;
– Kẽm (Zn):…………………………………….155ppm;
– Axit humic:………………………………………….2%;
– Tỉ lệ C/N:……………………………………………..12;
– pHH2O :………………………………………………..5;
– Tỷ trọng (dạng lỏng):…………………………..1,12;
– Độ ẩm (dạng rắn):………………………………..30%.
Hướng dẫn sử dụng:
Cây ăn trái (cam, quýt, chanh, sầu riêng,…):
– Dùng tưới gốc: Pha 500ml/phuy 200 lít nước.
– Phun qua lá: 50-80ml/ bình 25 lít nước.
– Có thể kết hợp với phân bón NPK để tưới thúc trái pha 50ml/bình 25 lít nước.
Cây rau màu (bầu, bí, ớt, dưa leo):
– Phun qua lá: 50-80ml/ bình 25 lít nước.
– Dùng tưới gốc: Pha 500ml/phuy 200 lít nước.
Cây công nghiệp:
– Giai đoạn cây con: Pha 250ml/phuy 200 lít nước.
– Giai đoạn cây trưởng thành đến khi ra hoa đậu trái: Pha 400ml/phuy 200 lít nước.
– Giai đoạn phục hồi sau thu hoạch: Pha 500ml/phuy 200 lít nước.
Cây lúa:
– Lần 1: Giai đoạn đẻ nhánh (20-22NSS). Pha 50-80ml/ bình 25 lít nước
– Lần 2: Giai đoạn làm đòng (40-45NSS). Pha 50-80ml/ bình 25 lít nước.
– Lần 3: Giai đoạn trước trổ và sau trổ. Pha 50-80ml/ bình 25 lít nước.
Phương thức sử dụng: Bón rễ